CỦ MÀI (Củ)
Tuber
Dioscoreae persimilis
Hoài sơn
Rễ củ đã chế biến,
phơi hay sấy khô của cây Củ mài, còn gọi là Hoài
sơn (Dioscorea persimilis Prain et Burkill), họ Củ nâu
(Dioscoreaceae).
Mô tả
Rễ củ phình to có nhiều hình
dạng, thường có hình trụ, thẳng hay cong, dài
từ 5 cm trở lên, có thể dài tới 1 m,
đường kính 1 - 3 cm, có thể tới 10 cm, mặt
ngoài màu vàng nâu, nhẵn, chất chắc, vết bẻ có
nhiều bột màu trắng ngà, không có xơ.
Bột
Nhiều hạt tinh
bột hình trứng hay hình chuông, dài 10 - 60 mm, rộng khoảng 15 - 50 mm, có vân đồng tâm, rốn lệch
tâm, hình chấm hay hình vạch. Tinh thể calci oxalat hình kim
dài 35 - 50 mm. Mảnh mô
mềm gồm các tế bào màng mỏng, chứa tinh
bột. Mảnh mạch mạng.
Định tính
A. Dưới ánh sáng
tử ngoại bột dược liệu phát quang màu
trắng sáng.
B. Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển:
Cloroform - methanol (9: 1).
Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược
liệu, thêm 5 ml hỗn hợp cloroform - methanol (4 : 1),
đun sôi dưới ống sinh hàn hồi lưu khoảng
10 phút. Lọc, cô còn khoảng 1 ml.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5 g bột Củ mài (mẫu
chuẩn), tiến hành chiết như dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 15 - 20 ml mỗi dung dịch trên. Sau khi triển
khai sắc ký, phun dung dịch vanilin 1% trong hỗn hợp acid
phosphoric - methanol (1 : 1). Sấy bản mỏng ở 120 oC
trong 15 phút. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có các vết có cùng màu tím và giá trị Rf tương tự các vết
của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 9.6, sấy
ở 70 oC; áp suất thường).
Tro toàn phần
Không quá 2% (Phụ lục 9.8).
Tạp chất (Phụ
lục 12.11)
Tạp chất: Không quá 0,5%.
Dược liệu có màu vàng và
đỏ: Không được có.
Chế biến
Đào lấy dược liệu,
rửa sạch, gọt vỏ, ngâm nước phèn chua 2%
khoảng 2 - 4 giờ. Vớt ra rửa sạch, cho vào lò
sấy lưu huỳnh đến khi củ mềm. Phơi
hay sấy cho se. Tiếp tục sấy lưu huỳnh 24
giờ. Phơi hay sấy ở nhiệt độ 50 - 60 oC
đến khô.
Bào chế
Dược liệu
đã loại bỏ tạp chất, phân loại lớn
nhỏ, rửa sạch, ngâm tới khi mềm thấu
(độ 1 - 2 giờ), ủ một đêm, thái lát,
phơi khô, dùng sống hoặc có thể sao qua.
Dược liệu sao cám: Rải cám vào
nồi, đun nóng đến khi bốc khói, cho dược
liệu vào, sao đến khi có màu vàng nhạt, rây bỏ
cám, để nguội, cứ 100 kg dược liệu,
cần dùng 10 kg cám.
Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh sâu, mốc,
mọt.
Tính vị, quy kinh
Công năng, chủ chị
Bổ tỳ, dưỡng vị,
chỉ tả, sinh tân, ích phế, bổ thận, sáp tinh.
Chủ trị: Kém ăn, tiêu chảy lâu ngày, phế hư,
ho suyễn, di tinh, đới hạ, tiêu khát.
Dược liệu sao cám: Tăng tác dụng
kiện tỳ vị.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 12 - 30 g, dạng thuốc sắc
hay thuốc bột.
Kiêng kỵ
Có thực tà thấp nhiệt thì không
dùng.